Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái đúng quy định

5/5 - (7 bình chọn)

Thuê xe tự lái đang trở thành xu hướng được ưa chuộng hiện nay bởi sự linh hoạt, tiện lợi và đáp ứng mọi nhu cầu di chuyển. Khi thực hiện quá trình thuê xe, các đơn vị luôn luôn cung cấp hợp đồng thuê xe để ký kết với khách hàng, đây là bản hợp đồng nhằm bảo vệ quyền lợi của cả công ty và khách hàng thuê xe. Vậy hợp đồng thuê xe là gì, bao gồm những điều khoản nào, người thuê xe cần lưu ý những thông tin gì? Trong bài viết dưới đây, Toàn Cầu Vàng sẽ gửi đến mọi người mẫu hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất 2024 và giải đáp một cách chi tiết để mọi người nắm rõ các thông tin về hợp đồng cho thuê xe ô tô tự lái.

Tải ngay: tại đây

Hợp đồng thuê xe ô tô tự lái như thế nào là đúng quy định?

Hợp đồng thuê xe tự lái là văn bản pháp lý đúng quy định của pháp luật mang tính chất thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê. Hợp đồng bao gồm các nội dung sau: Thông tin, chữ ký của các bên; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Cam kết của các bên…. Bản hợp đồng này sẽ đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho các bên để tránh xảy ra tranh chấp giữa đơn vị cho thuê và người thuê xe.

hop-dong-thue-xe-tu-lai-la-gi
Hợp đồng thuê xe tự lái như thế nào là đúng?

Đối tượng ký kết hợp đồng cho thuê ô tô tự lái

Hợp đồng thuê xe ô tô tự lái về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê tài sản khác. Chủ thể giao kết hợp đồng sẽ bao gồm bên cho thuê xe và bên thuê xe.

Bên cho thuê xe

– Thông tin pháp nhân:

  • Mã số kinh doanh: Yếu tố bắt buộc, thể hiện sự hợp pháp của công ty cho thuê xe trên thị trường.
  • Địa chỉ trụ sở: Cần nêu rõ địa điểm cụ thể, bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố, giúp thuận lợi cho việc liên hệ và xác minh thông tin.
  • Cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký (nếu có): Cung cấp đầy đủ thông tin để xác minh tính hợp lệ của Giấy đăng ký kinh doanh.

– Thông tin về người đại diện: Bao gồm họ và tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ, đảm bảo tính chính xác và cập nhật.

Bên thuê xe

– Phân biệt đối tượng:

  • Cá nhân: Cần ghi rõ họ và tên, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ, chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
  • Công ty: Cung cấp thông tin pháp nhân đầy đủ như bên cho thuê xe, bao gồm mã số thuế, tên công ty, địa chỉ trụ sở, thông tin về người đại diện theo quy định.

Cam kết của các bên

– Quyền hạn và nghĩa vụ ràng buộc:

Hợp đồng thuê xe tự lái này quy định chi tiết các quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể của cả hai bên liên quan đến việc cho thuê và sử dụng xe. Bên cho thuê cam kết cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về tình trạng xe, đảm bảo quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp cho bên thuê. Bên thuê cam kết sử dụng xe đúng mục đích, tuân thủ các quy định giao thông và chịu trách nhiệm hoàn toàn cho mọi thiệt hại phát sinh trong quá trình sử dụng.

– Giải quyết tranh chấp:

Hợp đồng đề ra phương thức giải quyết tranh chấp rõ ràng, minh bạch dựa trên tinh thần hợp tác và tôn trọng pháp luật. Hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng trực tiếp. Nếu không đạt được thỏa thuận, hai bên sẽ tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc thông qua các điều khoản trong hợp đồng đã thỏa thuận chung.

– Gia hạn hợp đồng:

Hợp đồng có thể được gia hạn theo thỏa thuận của hai bên. Việc gia hạn cần được thực hiện bằng văn bản và ghi rõ thời hạn gia hạn, điều khoản bổ sung (nếu có).

– Số lượng bản hợp đồng:

Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị như nhau. Việc lập nhiều bản hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, đồng thời tạo cơ sở để đối chiếu, tra cứu khi cần thiết.

Ký hợp đồng thuê xe tự lái Đà Nẵng
Cần kiểm tra kỹ các điều khoản trong hợp đồng thuê xe tự lái

Thỏa thuận thuê xe

– Mục đích thuê xe đa dạng:

Hợp đồng thuê xe được ký kết với mục đích đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng, bao gồm:

  • Thuê xe tự lái cho công việc: Phục vụ cho các hoạt động di chuyển chuyên nghiệp, đảm bảo tính linh hoạt và chủ động trong thời gian.
  • Thuê xe du lịch: Mang đến trải nghiệm di chuyển thoải mái, an toàn cho những chuyến du lịch, nghỉ dưỡng cùng gia đình và bạn bè.
  • Thuê xe kinh doanh: Hỗ trợ tối ưu cho các hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ, góp phần thúc đẩy hiệu quả kinh doanh.
  • Thuê xe phục vụ mục đích đi lại cá nhân: Đáp ứng nhu cầu di chuyển hàng ngày, đảm bảo sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian.

– Giá cả minh bạch, rõ ràng:

Giá thuê xe được quy định chi tiết bao gồm cả số tiền bằng chữ và bằng số, đảm bảo tính minh bạch và chính xác. Các khoản phí liên quan như tiền xăng xe, phí cầu đường, phí thuê lái xe (nếu có) sẽ được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng dựa trên thỏa thuận của hai bên và loại hình dịch vụ thuê xe.

– Phương thức thanh toán linh hoạt:

Hợp đồng quy định các phương thức thanh toán linh hoạt đáp ứng nhu cầu của khách hàng, bao gồm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thời điểm thanh toán có thể ngay sau khi ký hợp đồng hoặc chia thành nhiều đợt theo thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, cần ghi rõ ràng, cụ thể và chi tiết về vấn đề thanh toán trong hợp đồng để đảm bảo tính minh bạch và tránh xảy ra tranh chấp.

– Thời hạn thuê phù hợp:

Thời hạn thuê xe được điều chỉnh linh hoạt dựa trên mục đích sử dụng cụ thể của khách hàng. Đối với từng mục đích thuê xe khác nhau, thời gian thuê sẽ được quy định cụ thể từ ngày, tháng, năm bắt đầu đến ngày, tháng, năm kết thúc. Ngoài ra, hợp đồng cũng cần nêu rõ thời gian giao xe và trả xe để đảm bảo trách nhiệm của hai bên.

Mẫu hợp đồng thuê xe tự lái của Toàn Cầu Vàng

Dưới đây là ảnh mẫu hợp đồng thuê xe tự lái:

mẫu hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất hiện nay

Tham khảo nội dung chi tiết:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …/20…/HĐTX)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp hiện hành;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ … 

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

* Trường hợp là tổ chức: …………… 

Địa chỉ: ………………………

Mã số thuế:…………………

Tài khoản số: ………………

Người đại diện pháp luật: …… Chức vụ: ………

* Trường hợp là cá nhân: …… 

Sinh ngày: ……………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: … cấp ngày: … nơi cấp: …

Địa chỉ thường trú: …………

Bên thuê (Bên B):

* Trường hợp là tổ chức: ……………… 

Địa chỉ: …………………………

Mã số thuế:………………………

Tài khoản số: ……………………

Người đại diện pháp luật: …… Chức vụ: ……

* Trường hợp là cá nhân: ………… 

Sinh ngày: ……………………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: …… cấp ngày :… nơi cấp: …

Địa chỉ thường trú: ………………

Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê …. (…….) chiếc xe ô tô với thông tin sau:

– Loại xe: ……  – Biển kiểm soát: ……

– Số khung: ……  – Số máy: …………

– Số chỗ ngồi: ……  – Năm sản xuất: ……

– Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo quy định của pháp luật.

– Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………. (Không kinh doanh vận tải)

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 

2.1. Đơn giá thuê: ……  đồng/tháng (bằng chữ: …… đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

2.2. Thời gian thuê:Từ ngày ….  tháng ….. năm ………..

Đến ngày …… tháng ….. năm …………

2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán …… (………) tháng một lần.

2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.
  2. b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.
  3. c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.
  5. e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có)đối với tài sản thuê.

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
  2. b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;
  3. c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
  • Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
  • Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
  • Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
  2. b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  3. c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;
  4. d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;
  2. b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;
  3. c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
  4. d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
  • Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
  • Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
  • Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm thông tin:

Trên đây là tất cả những thông tin và lưu ý trước khi ký hợp đồng thuê xe tự lái mà Toàn Cầu Vàng gửi đến mọi người, hy vọng bài viết sẽ mang đến cho các bạn nhiều thông tin bổ ích. Đừng quên ghé thăm website https://thuexetulaidanang.com/ để cập nhật thêm thông tin về đơn vị cho thuê xe tự lái Đà Nẵng nhé! 

Về Tác giả

Avatar của Bùi Viết Thanh Quang
Ceo/Founder
Tôi là Bùi Viết Thanh Quang, hiện là CEO và Founder của Thuê Xe Tự Lái Toàn Cầu Vàng. Tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô và thuê xe ô tô. Rất mong rằng tôi sẽ đem đến thông tin hữu ích cho mọi người!
Xem thêm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *